Mức phí, thuế sang tên sổ đỏ mới nhất 2024

May 20, 2024

Sang tên sổ đỏ là quy trình cuối cùng để hoàn thiện bước chuyển nhượng, thừa kế quyền sử dụng đất. Để nắm rõ các khoản tiền, khoản thuế phải đóng cho việc sang tên sổ đỏ. Hãy xem các quy định về chi phí, thuế sang tên sổ đỏ trong năm 2024 dưới đây.

Những loại chi phí, thuế sang tên sổ đỏ

Những loại chi phí, thuế sang tên sổ đỏ

Dưới đây là những loại phí, thuế sang tên sổ đỏ mà bạn nhất định phải biết: 

Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ

Căn cứ theo điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ sẽ được tính theo tình trường hợp cụ thể. Theo đó:

- Trường hợp 1: Giá nhà, đất trong hợp đồng cao hơn so với giá nhà, đất do UBND cấp tỉnh quy định thì được tính như sau.

Công thức tính:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Tổng tiền ghi trong hợp đồng.

Trường hợp 2: Giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng sử dụng đất hay hợp đồng mua bán nhà bằng hoặc thấp hơn do UBND cấp tỉnh ban hành.

Công thức tính:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x ( Diện tích x Giá 1m2 tại bảng giá đất)

Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ

Theo thông tư 85/2019/TT-BTC quy định, phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với việc thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần và đủ để đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

Căn cứ theo quy mô diện tích của thửa đất cũng như tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ để đưa ra quy định về mức thu phí cho từng trường hợp. Tuy nhiên, mức thu dao động sẽ là:

- Mức thu: Dao động từ 500.000 đồng - 5 triệu đồng ( thông thường từ 500.000 đồng đến 2 triệu đồng).

Lệ phí cấp sổ đỏ

Lệ phí cấp sổ đỏ

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, cá nhân hay hộ gia đình phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất. Theo đó, lệ phí cấp sổ đỏ cho cá nhân hoặc tổ chức sẽ phụ thuộc vào từng khu vực và thời điểm cấp là lần đầu hay cấp lại.

Phí công chứng, chứng thực

Phí công chứng, chứng thực

Theo khoản 2 điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất sẽ được tính như sau:

  • Trường hợp 1: Mua bán đất mà không có nhà ở, tài sản trên đất

Căn cứ để tính phí công chứng là giá trị quyền sử dụng đất.

  • Trường hợp 2: Mua bán đất khi có nhà ở, tài sản gắn liền với đất

Căn cứ để tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở hoặc công trình xây dựng trên đất.

Mức thu phí công chứng hợp đồng được xác định như sau:

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng

Mức phí/1 trường hợp

Dưới 50 triệu đồng

50.000 đồng

Từ 50-100 triệu đồng

100.000 đồng

Từ 100-1 tỷ đồng

0,1% GTHĐ hoặc giá trị tài sản

Từ 1-3 tỷ đồng

1 triệu đồng và 0,06% GTHĐ hoặc giá trị tài sản vượt quá 1 tỷ đồng

Từ 3-5 tỷ đồng

2,2 triệu đồng và 0,05% GTHĐ hoặc giá trị tài sản vượt quá 3 tỷ đồng

Từ 5-10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng và 0,04% GTHĐ hoặc giá trị tài sản vượt quá 5 tỷ đồng

Từ 10-100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng và 0,03% GTHĐ hoặc giá trị tài sản vượt quá 10 tỷ đồng

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng và 0,02% GTHĐ hoặc giá trị tài sản vượt quá 100 tỷ đồng

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế suất đối với mua bán đất là 2% trên giá mua, bán hoặc giá cho thuê.

- Cách tính thuế:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x thuế suất 2%.

Trong trường hợp mua bán đất là đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản.