Điều kiện mua nhà ở xã hội ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm. Bởi vì kiểu nhà ở này trở thành sự lựa chọn lý tưởng cho nhóm người có thu nhập trung bình - thấp. Ngoài ra, Pháp luật cũng có quy định cụ thể về nhóm đối tượng được sở hữu nhà ở xã hội. Để biết thêm thông tin chi tiết hãy theo dõi bài viết này nhé!
Khi biết được khái niệm của nhà ở xã hội thì bạn sẽ hiểu rõ hơn về điều kiện mua nhà ở xã hội. Điều này được quy định cụ thể tại khoản 7 Điều 3 Luật Nhà ở 2014. Nhà ở xã hội được định nghĩa là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật này.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 100/2015/NĐ-CP, nhà ở xã hội gồm hai loại. Bên cạnh điều kiện mua nhà ở xã hội thì thông tin này cũng cực kỳ đáng quan tâm.
Đối với nhà ở xã hội là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín. Bảo đảm quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích mỗi căn hộ tối thiểu là 25m2 sàn, tối đa là 70m2 sàn.
Còn đối với nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng thì tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70m2.
Vậy đối tượng nào đủ điều kiện mua nhà ở xã hội? Thực tế đây là dạng nhà ở có chi phí mua bán khá rẻ so với mặt bằng chung nên sẽ dành cho các đối tượng đặc biệt được Pháp luật quy định cụ thể.
1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
3. Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
7. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định.
9. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
Điều kiện mua nhà ở xã hội được quy định cụ thể theo Điều 51 Luật Nhà ở 2014. Bao gồm 3 điều kiện riêng biệt: nhà ở, cư trú và thu nhập.
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu.
Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội.
Trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này.
Các đối tượng 4, 5, 6 và 7 thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. Bởi vì người nộp thuế thu nhập cá nhân là những người có thu nhập cao.
Nhìn chung, điều kiện để mua nhà ở xã hội bao gồm 2 tiêu chí. Thứ nhất phải là nhóm đối tượng chính sách đã nêu phía trên. Thứ hai là phải đáp ứng được các điều kiện về nhà ở, nơi cư trú và thu nhập.
Pháp luật hiện tại không quy định về thời hạn sở hữu nhà ở xã hội. Trừ đối tượng sở hữu nhà ở xã hội là cá nhân nước ngoài sẽ bị hạn chế thời hạn. Cụ thể là tối đa không quá 50 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận.
Với những thông tin trên hy vọng sẽ giúp bạn hiểu hơn về đặc thù của nhà ở xã hội. Cũng như là điều kiện mua nhà ở xã hội theo quy định của Pháp luật hiện hành.